WorkItems
Part 2: Overview khái niệm WorkItem.
WorkItems – Basic Concepts
Theo tài liệu của Microsoft mô tả là một run-time container chứa các component hợp tác với nhau thực hiện chức năng của một use case (a run-time container of components that are collaborating to fulfill a use case). Có thể xem WorkItems là các class trong đó có chứa các collection của các class khác. WorkItem trích từ metadata như sau:
using Microsoft.Practices.CompositeUI.Collections;
using Microsoft.Practices.CompositeUI.Commands;
using Microsoft.Practices.CompositeUI.EventBroker;
using Microsoft.Practices.CompositeUI.SmartParts;
using Microsoft.Practices.CompositeUI.Utility;
using Microsoft.Practices.ObjectBuilder;
using System;
using System.ComponentModel;
using System.Diagnostics;
namespace Microsoft.Practices.CompositeUI
{
public class WorkItem : IBuilderAware, IDisposable
{
public WorkItem();
public ManagedObjectCollection<Command> Commands { get; }
public ManagedObjectCollection<EventTopic> EventTopics { get; }
public string ID { get; set; }
protected Builder InnerBuilder { get; }
protected IReadWriteLocator InnerLocator { get; }
public ManagedObjectCollection<object> Items { get; }
[Dependency(NotPresentBehavior = NotPresentBehavior.ReturnNull)]
[Browsable(false)]
public WorkItem Parent { get; set; }
[Browsable(false)]
public WorkItem RootWorkItem { get; }
public ServiceCollection Services { get; }
public ManagedObjectCollection<object> SmartParts { get; }
public
public WorkItemStatus Status { get; }
public TraceSource TraceSource { set; }
public UIExtensionSiteCollection UIExtensionSites { get; }
public ManagedObjectCollection<WorkItem> WorkItems { get; }
public ManagedObjectCollection<IWorkspace> Workspaces { get; }
public event EventHandler Activated;
public event CancelEventHandler Activating;
public event EventHandler Deactivated;
public event CancelEventHandler Deactivating;
public event EventHandler Disposed;
public event EventHandler<DataEventArgs<string>> IdChanged;
public event EventHandler Initialized;
public event EventHandler RunStarted;
public event EventHandler Terminated;
public event EventHandler Terminating;
public void Activate();
protected internal void BuildUp();
protected virtual Command CreateCommand(Type t, string name);
protected virtual EventTopic CreateEventTopic(Type t, string topicName);
public void Deactivate();
public void DeleteState();
public void Dispose();
protected virtual void Dispose(bool disposing);
protected internal void FinishInitialization();
public TSmartPartInfo GetSmartPartInfo<TSmartPartInfo>(object smartPart) where TSmartPartInfo : ISmartPartInfo;
protected internal void InitializeRootWorkItem(Builder builder);
protected virtual void InitializeServices();
[InjectionMethod]
public void InitializeWorkItem();
public void Load();
protected virtual void OnActivated();
protected virtual void OnActivating(CancelEventArgs args);
public virtual void OnBuiltUp(string id);
protected virtual void OnDeactivated();
protected virtual void OnDeactivating(CancelEventArgs args);
protected virtual void OnDisposed();
protected virtual void OnIdChanged();
protected virtual void OnInitialized();
protected virtual void OnObjectAdded(object item);
protected virtual void OnObjectRemoved(object item);
protected virtual void OnRunStarted();
public virtual void OnTearingDown();
protected virtual void OnTerminated();
protected virtual void OnTerminating();
public void RegisterSmartPartInfo(object smartPart, ISmartPartInfo info);
public void Run();
public void Save();
public void Terminate();
}
}
|
Dễ dàng nhận thấy WorkItem có các 3 collection như sau:
1. Items là một collection loại object nên có thể contains tất cả mọi thứ.
2. Services collection chứa các CAB services (sẽ đề cập sau)
3. WorkItems collection là một collection base trên WorkItem. Đây là các child WorkItems. Col lection này thể hiện Composite pattern mà chúng ta đã tìm hiểu.
4. Các collection khác SmartParts, UIExtensionSites, Workspaces.
WorkItem còn có State để theo dõi sự thay đổi trạng thái implement ISerializable và Status chỉ định là active hay inactive.
Theo mô tả ở trên sẽ thấy có rất nhiều thuật ngữ chưa đề cập và các thuật ngữ này rất mới và khó hiểu.
Container Hierarchy và Root WorkItem
Các WorkItems có thể biểu diễn dưới dạng phân cấp. Theo như lab 1 thì program có một RootWorkItem và Shell là một instance của ShellForm. Blue module và Red module sẽ được load vào RootWorkItem. WorkItem child có thể được truy cập qua code dạng như sau:
this.WorkItem.WorkItems["SpecificName"]
|
Đến đây chúng ta có thể mơ hồ nhận ra mối quan hệ giữa CAB và Composite pattern mà chúng ta đã tìm hiểu.
WorkItems và FormShellApplication
Ví dụ như trong lab về module loader của Part 1, Program chứa top-root WorkItem và được truy cập thông qua code:
this.RootWorkItem
|
Program cũng chứa một Shell có thể truy cập qua code:
this.Shell
|
Notes: hiện tại lab module loader Part 1 vẫn chưa thực hiện dùng hay truy cập thông qua các properties này. Các bài labs tiếp theo sẽ thực hiện trên các property này.
Trong phần tiếp theo chúng ta sẽ tìm hiểu cách thực hiện việc load modules cụ thể như thế nào. Đối tượng để tìm hiểu là Dependency Injection, một khái niệm quan trọng.